Bệnh tăng huyết áp
Định nghĩa:
Tăng huyết áp là khi Huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140mmHg và, hoặc Huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg.
Phân độ:
Theo JNC VII (người bình thường trên 18 tuổi)
Phân độ TA | HATT (mmHg) | HATTr (mmHg) |
Bình thường | <120 | <80 |
Tiền THA | 120-139 | 80-89 |
THA giai đoạn 1 | 140-159 | 90-99 |
THA giai đoạn 2 | ≥ 160 | ≥ 100 |
Tăng huyết áp: “kẻ giết người thầm lặng”
- 95% không có triệu chứng.
- 95% không có nguyên nhân.
- Tăng nguy cơ đột quỵ gấp 4 lần.
- Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim gấp 2 lần.
- Nguy cơ tử vong tăng gấp đôi khi số huyết áp tăng mỗi 20mmHg đối với huyết áp tâm thu, 10 mmHg đối với huyết áp tâm trương.
Biến chứng tăng huyết áp: về tim gây dày thành tim, bệnh mạch vành (thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim), suy tim; về não gây bệnh não do tăng huyết áp, thiếu máu não, xuất huyết não, nhồi máu não; về thận gây suy thận; về mắt gây giảm thi lực, có thể dẫn đến mù lòa (xuất huyết võng mạc, phù gai thị);
về mạch máu ngoại vi gây phình, bóc tách, vỡ động mạch chủ bụng có thể dẫn đến tử vong, xơ vữa – hẹp động mạch chân gây đau khi đi lại, thiếu máu, hoại tử chân.
Điều trị Tăng huyết áp:
Những điều cần lưu ý:
- Là bệnh mãn tính, tiến triển từ từ
- Phải kết hợp điều trị thuốc và chế độ điều trị không dùng thuốc.
- Kiểm soát yếu tố nguy cơ kèm theo: Đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa Lipid, hội chứng chuyển hóa…
- Theo dõi và điều trị biến chứng của bệnh, tác dụng phụ của thuốc.
Lợi ích mang lại:
- Giảm tỷ lệ suy tim sung huyết do tăng huyết áp 50%
- Giảm tỷ lệ đột quỵ 38%
- Giảm tỷ lệ phì đại thất trái 35%
- Giảm tỷ lệ tử vong do Tim mạch 21%
- Giảm tỷ lệ biến cố mạch vành 16%
Đích huyết áp cần đạt:
- Huyết áp tâm thu < 140mmHg và Huyết áp tâm trương < 90mmHg (<140/90 mmHg)
- Có kèm Đái tháo đường < 130/80 mmHg
- Có kèm Suy thận mạn < 130/80 mmHg
Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống)
- Chế độ ăn – uống: ăn nhạt, hạn chế đồ hộp, thực phẩm chế biến sẵn (xúc xích, lạp xưởng…), thịt đỏ, cữ mỡ, đồ lòng – phủ tạng động vật, nên ăn nhiều rau, trái cây, cá, sữa ít béo, hạn chế rượu bia, bánh kẹo ngọt, nên ăn tỏi, rau cần tây, chocolate đen
- Không thuốc lá
- Duy trì cân nặng lý tưởng
- Tăng cường vận động thể lực: 30-60 phút/ngày, hầu hết các ngày trong tuần như: đi bộ, đi xe đạp, khiêu vũ, bơi lội…
- Thư giãn, tránh stress.
(Một số tư liệu thu thập từ internet)
1 | Bệnh Viện Tai Mũi Họng Sài Gòn |
2 | Trung Tâm Tai Mũi Họng Sài Gòn |
3 | Hệ Thống Đa Khoa Quốc Tế Sài Gòn – Quận 1 (SIGC – Q1) |
4 | Phòng Khám Đa Khoa Quốc Tế Sài Gòn – Quận 7 (SIGC – Q7) |
5 | Trung Tâm Sức Khỏe Doanh Nghiệp |
Đặt hẹn khám: https://taimuihongsg.com/dat-hen-kham-benh/ |
|
028.38.213.456 - Chọn phím "0" để gặp Bộ phận Chăm Sóc Khách Hàng |
|